I. TRƯỜNG TOP 2 HÀN QUỐC LÀ GÌ?
-
Khái niệm:
Trường Top 2 là các trường được Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Hàn Quốc đánh giá có tỷ lệ du học sinh quốc tế bỏ trốn dưới 10% và cao hơn 1% mỗi năm. Đây là nhóm trường yêu cầu 100% học sinh phải phỏng vấn với Đại sứ quán khi xin visa, do đó đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng từ hồ sơ đến năng lực tiếng Hàn.
-
Ưu điểm:
✔️Điều kiện tuyển sinh dễ tiếp cận hơn so với Top 1:
-
- Chỉ cần GPA (điểm trung bình học bạ) từ 6.5 trở lên
- Chấp nhận học sinh lớn tuổi, điểm thấp hoặc hộ khẩu miền Trung (miễn vượt qua được vòng phỏng vấn)
✔️Cơ hội học bổng hấp dẫn từ trường để khuyến khích sinh viên quốc tế
✔️Học phí ở mức hợp lý, phù hợp với đa dạng hoàn cảnh tài chính
-
Nhược điểm:
⚠️ Yêu cầu bắt buộc phỏng vấn với Đại sứ quán
-
- Học sinh cần có năng lực tiếng Hàn cơ bản tốt
- Phỏng vấn có thể nhiều câu hỏi mang tính tình huống, yêu cầu trả lời nhanh và linh hoạt
⚠️ Do số lượng du học sinh bỏ trốn tăng trong thời gian gần đây, Đại sứ quán đang siết chặt visa Top 2 hơn, kéo theo việc:
-
- Hồ sơ bị giám định kỹ lưỡng hơn
- Câu hỏi phỏng vấn khó hơn và đánh giá khắt khe hơn
-
Chứng minh tài chính:
Học sinh có thể lựa chọn một trong hai hình thức sau:
Lựa chọn 1:
-
- Sổ tiết kiệm 10,000,000 KRW (~185 triệu VNĐ)
- Lùi 6 tháng, đứng tên học sinh
- Kỳ hạn gửi 12 tháng trở lên (nếu gia đình tự lo được tài chính)
- Nếu không có điều kiện, liên hệ Unihan để được tư vấn phương án phù hợp
Lựa chọn 2:
-
- Sổ đóng băng 10,000,000 KRW đứng tên học sinh tại ngân hàng Hàn Quốc
- Sau 6 tháng: rút 50%
- Sau 12 tháng: rút toàn bộ (nếu học sinh đảm bảo chuyên cần và thái độ học tốt)
- Ngoài ra:
- Với trường tại Seoul hoặc thành phố lớn: thêm sổ 10,000,000 KRW (~8,000 USD)
- Với trường ở tỉnh: thêm sổ 6,000,000 KRW (~6,000 USD)
- Sổ đóng băng 10,000,000 KRW đứng tên học sinh tại ngân hàng Hàn Quốc
🔎 Gợi ý từ UNIHAN:
Trung tâm Du học Unihan khuyến khích các bạn học sinh có:
-
- Năng lực tiếng Hàn ổn định hoặc đã có TOPIK I, II
- Tự tin với kỹ năng phỏng vấn
→ Nên mạnh dạn đăng ký vào các trường Top 2 để tối ưu chi phí mà vẫn đảm bảo cơ hội visa nếu chuẩn bị tốt!
II. CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG THUỘC TOP 2 HÀN QUỐC NĂM 2025
Năm 2025, hệ thống các trường Top 2 tại Hàn Quốc tiếp tục được mở rộng, đa dạng hơn cả về quy mô, khu vực địa lý lẫn ngành học. Với hơn 100 trường thuộc hệ cao đẳng và đại học được công nhận nằm trong nhóm Top 2 – đây chính là cơ hội dành cho những bạn học sinh có học lực trung bình khá, điều kiện tài chính vừa phải, hoặc đã quá độ tuổi du học hệ visa thẳng (Top 1).
Các trường Top 2 vẫn đảm bảo chất lượng giảng dạy, môi trường học tập hiện đại, nhiều chính sách học bổng và cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Điểm khác biệt nằm ở việc bắt buộc phỏng vấn với Đại sứ quán – đây cũng chính là bước “lọc hồ sơ” quan trọng để đảm bảo quyền lợi và an toàn pháp lý cho sinh viên Việt Nam.
🎓 Nhóm Trường Đại học Top 2
Hệ đại học chiếm tỷ lệ lớn nhất trong danh sách Top 2 – bao gồm các trường quốc lập, dân lập, trường danh tiếng ở Seoul và các khu vực lớn như Busan, Daejeon, Incheon… Một số trường tiêu biểu như:
-
- Đại học Kyungpook, Đại học Chungnam, Đại học Daejeon,
- Đại học Sunmoon, Đại học Sejong, Đại học Ngoại ngữ Busan,
- Đại học Korea Sejong Campus, Đại học Dankuk, Đại học Yeungnam,…
Không chỉ mạnh về đào tạo, nhiều trường Top 2 còn có viện ngôn ngữ riêng, liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp lớn, giúp sinh viên dễ dàng thực tập – tìm việc sau tốt nghiệp.
📌 Đối tượng phù hợp: Học sinh có GPA từ 6.5 trở lên, có năng lực tiếng Hàn cơ bản hoặc đã có TOPIK I, II.
| STT | Hệ đào tạo | Tên trường tiếng Việt | Tên trường tiếng Hàn | Khu vực |
| 1 | ĐẠI HỌC | Đại học Gachon | 가천대학교 | Seongnam |
| 2 | Đại học Catholic | 가톨릭대학교 | Bucheon | |
| 3 | Đại học Quốc gia Gangneung Wonju | 강릉원주대학교 | Gangneung/Wonju | |
| 4 | Đại học Kangwon | 강원대학교 | Chuncheon | |
| 5 | Đại học Konkuk | 건국대학교 | Seoul | |
| 6 | Đại học Konyang | 건양대학교 | Nonsan | |
| 7 | Đại học Kyunggi | 경기대학교 | Suwon | |
| 8 | Đại học Kyungnam | 경남대학교 | Changwon | |
| 9 | Đại học Kyungdong | 경동대학교 | Yangju | |
| 10 | Đại học Kyungpook | 경북대학교 | Daegu | |
| 11 | Đại học Quốc gia Kyungsang | 경상국립대학교 | Jinju | |
| 12 | Đại học Kyungseong | 경성대학교 | Busan | |
| 13 | Đại học Kyungwoon | 경운대학교 | Gumi | |
| 14 | Đại học Kyungil | 경일대학교 | Gyeongsan | |
| 15 | Đại học Kyunghee | 경희대학교 | Seoul | |
| 16 | Đại học Keimyung | 계명대학교 | Daegu | |
| 17 | Đại học Korea | 고려대학교 | Seoul | |
| 18 | Đại học Korea Sejong | 고려대학교 세종캠퍼스 | Sejong | |
| 19 | Đại học Quốc gia Kongju | 공주대학교 | Gongju | |
| 20 | Đại học Quốc gia Gunsan | 군산대학교 | Gunsan | |
| 21 | Đại học Quốc gia Bukyung | 부경국립대학교 | Busan | |
| 22 | Đại học Quốc gia Sunchon | 순천대학교 | Suncheon | |
| 23 | Đại học Quốc gia Andong | 안동대학교 | Andong | |
| 24 | Đại học Quốc gia Giao thông Hàn Quốc | 한국교통대학교 | Daejeon | |
| 25 | Đại học Quốc gia Hanbit | 한빛대학교 | Daejeon | |
| 26 | Đại học Kookmin | 국민대학교 | Seoul | |
| 27 | Đại học Kimcheon | 김천대학교 | Kimcheon | |
| 28 | Đại học Nazazene | 나사렛대학교 | Cheonan | |
| 29 | Đại học Nam Seoul | 남서울대학교 | Seoul | |
| 30 | Đại học Dankuk | 단국대학교 | Yongin | |
| 31 | Đại học Daegu Catholic | 대구가톨릭대학교 | Daegu | |
| 32 | Đại học Daegu | 대구대학교 | Daegu | |
| 33 | Đại học Daejeon | 대전대학교 | Daejeon | |
| 34 | Đại học Nữ sinh Deoksung | 덕성여자대학교 | Seoul | |
| 35 | Đại học Dongkuk | 동국대학교 | Seoul | |
| 36 | Đại học Dongkuk WISE | 동국대학교 WISE | Gyeongju | |
| 37 | Đại học Dongseo | 동서대학교 | Busan | |
| 38 | Đại học Dongshin | 동신대학교 | Naju | |
| 39 | Đại học Dong A | 동아대학교 | Busan | |
| 40 | Đại học Myungji | 명지대학교 | Seoul/Yongin | |
| 41 | Đại học Mokwon | 목원대학교 | Daejeon | |
| 42 | Đại học Paichai | 배재대학교 | Daejeon | |
| 43 | Đại học Baeksok | 백석대학교 | Cheonan | |
| 44 | Đại học Busan | 부산대학교 | Busan | |
| 45 | Đại học Ngoại ngữ Busan | 부산외국어대학교 | Busan | |
| 46 | Đại học Sokang | 서강대학교 | Seoul | |
| 47 | Đại học Sokyung | 서경대학교 | Seoul | |
| 48 | Đại học Kỹ thuật và Công nghệ Seoul | 서울과학기술대학교 | Seoul | |
| 49 | Đại học Seoul | 서울대학교 | Seoul | |
| 50 | Đại học Dân lập Seoul | 서울시립대학교 | Seoul | |
| 51 | Đại học Thần học Seoul | 서울신학대학교 | Seoul | |
| 52 | Đại học Nữ sinh Seoul | 서울여자대학교 | Seoul | |
| 53 | Đại học Sunmoon | 선문대학교 | Asan | |
| 54 | Đại học Sungkyul | 성균관대학교 | Seoul | |
| 55 | Đại học Thần Quân Quán | 신군관대학교 | N/A | |
| 56 | Đại học Nữ sinh Seongshin | 성신여자대학교 | Seoul | |
| 57 | Đại học Semyung | 세명대학교 | Jecheon | |
| 58 | Đại học Sejong | 세종대학교 | Seoul | |
| 59 | Đại học Nữ sinh Sukmyung | 숙명여자대학교 | Seoul | |
| 60 | Đại học Soongsil | 숭실대학교 | Seoul | |
| 61 | Đại học Shinkyungju | 신경주대학교 | Gyeongju | |
| 62 | Đại học Shinla | 신라대학교 | Busan | |
| 63 | Đại học Shinhan | 신한대학교 | Uijeongbu | |
| 64 | Đại học Ajou | 아주대학교 | Suwon | |
| 65 | Đại học Yonsei | 연세대학교 | Seoul | |
| 66 | Đại học Yonsei Tương lai | 연세대학교 미래캠퍼스 | Incheon | |
| 67 | Đại học Yeungnam | 영남대학교 | Gyeongsan | |
| 68 | Đại học Yeongsan | 영산대학교 | Yangsan | |
| 69 | Đại học Usong | 우송대학교 | Daejeon | |
| 70 | Đại học Nữ sinh Ewha | 이화여자대학교 | Seoul | |
| 71 | Đại học Inje | 인제대학교 | Gimhae | |
| 72 | Đại học Incheon | 인천대학교 | Incheon | |
| 73 | Đại học Inha | 인하대학교 | Incheon | |
| 74 | Đại học Chonnam | 전남대학교 | Gwangju | |
| 75 | Đại học Chonbuk | 전북대학교 | Jeonju | |
| 76 | Đại học Jeju | 제주대학교 | Jeju | |
| 77 | Đại học Joongbu | 중부대학교 | Geumsan | |
| 78 | Đại học Chungang | 중앙대학교 | Seoul | |
| 79 | Đại học Cheongju | 청주대학교 | Cheongju | |
| 80 | Đại học Chungnam | 충남대학교 | Daejeon | |
| 81 | Đại học Chungbuk | 충북대학교 | Cheongju | |
| 82 | Đại học Pyeongtaek | 평택대학교 | Pyeongtaek | |
| 83 | Đại học Ngoại ngữ Quốc gia Hàn Quốc | 한국외국어대학교 | Seoul | |
| 84 | Đại học Hannam | 한남대학교 | Daejeon | |
| 85 | Đại học Hanseo | 한서대학교 | Seosan | |
| 86 | Đại học Hansung | 한성대학교 | Seoul | |
| 87 | Đại học Hanyang | 한양대학교 | Seoul | |
| 88 | Đại học Hanyang ERICA | 한양대학교 ERICA | Ansan | |
| 89 | Đại học Honam | 호남대학교 | Gwangju | |
| 90 | Đại học Hoseo | 호서대학교 | Asan | |
| 91 | Đại học Hongik | 홍익대학교 | Seoul |
🎓 Nhóm Trường Cao đẳng Top 2
Bên cạnh các trường đại học, hệ cao đẳng Top 2 cũng thu hút lượng lớn sinh viên Việt Nam bởi:
-
- Học phí tiết kiệm hơn (dao động 3.800.000 ~ 5.500.000 KRW/năm),
- Thời gian đào tạo ngắn hơn, dễ dàng liên thông lên đại học hoặc chuyển đổi visa làm việc,
- Yêu cầu đầu vào vừa phải, dễ đậu visa nếu học sinh chuẩn bị tốt kỹ năng phỏng vấn tiếng Hàn.
Một số cái tên tiêu biểu:
Đại học Khoa học & Công nghệ Gyeonggi, Đại học Bucheon, Cao đẳng Yeungjin, Đại học Osan, Đại học Dong-eui,…
📌 Đối tượng phù hợp: Học sinh tốt nghiệp cấp 3, GPA từ 6.0 trở lên, mong muốn lộ trình tiết kiệm – nhanh chóng hòa nhập thị trường lao động Hàn Quốc.
| STT | Hệ đào tạo | Tên trường (tiếng Việt) | Tên trường tiếng Hàn | Khu vực |
| 1 | CAO ĐẲNG | Đại học Khoa học và Công nghệ Gyeonggi | 경기과학기술대학교 | Gyeonggi |
| 2 | Đại học Thông tin Gyeongnam | 경남정보대학교 | Gyeongnam | |
| 3 | Đại học Kyungbok | 경복대학교 | Gyeonggi | |
| 4 | Đại học Dong-eui | 동의대학교 | Busan | |
| 5 | Đại học Khoa học và Công nghệ Busan | 부산과학기술대학교 | Busan | |
| 6 | Đại học Bucheon | 부천대학교 | Bucheon (Gyeonggi) | |
| 7 | Đại học Seojeong | 서정대학교 | Gyeonggi | |
| 8 | Cao đẳng Yeungjin | 영진전문대학교 | Daegu | |
| 9 | Đại học Osan | 오산대학교 | Osan (Gyeonggi) | |
| 10 | Đại học Khoa học và Nghệ thuật Yongin | 용인예술과학대학교 | Yongin (Gyeonggi) | |
| 11 | Đại học Khoa học Ulsan | 울산과학대학교 | Ulsan |
🎯 Tóm lại, việc lựa chọn trường Top 2 chính là giải pháp phù hợp cho những bạn:
-
- Chưa đủ điều kiện vào Top 1,
- Muốn học phí hợp lý hơn,
- Cần linh hoạt về khu vực, ngành học và thời gian học.
III. LỜI KẾT
Du học Hàn Quốc tại các trường Top 2 không chỉ là lựa chọn “dự phòng”, mà đang dần trở thành hướng đi thực tế và hiệu quả cho nhiều bạn trẻ Việt Nam. Với ưu điểm nổi bật như điều kiện đầu vào linh hoạt, đa dạng ngành học, học phí hợp lý và cơ hội chuyển tiếp rõ ràng – các trường Top 2 chính là cánh cửa phù hợp cho những bạn muốn chinh phục ước mơ du học mà không cần quá áp lực điểm số hay tài chính.
Tuy nhiên, để vượt qua vòng phỏng vấn với Đại sứ quán và nâng cao tỷ lệ đậu visa, học sinh cần có chiến lược chuẩn bị bài bản: từ hồ sơ cá nhân minh bạch, lộ trình học rõ ràng cho đến khả năng tiếng Hàn cơ bản và kỹ năng trả lời linh hoạt. Đây cũng chính là lý do Trung tâm Du học Unihan luôn đồng hành cùng bạn từ khâu chọn trường, luyện phỏng vấn, chứng minh tài chính đến khi đặt chân an toàn đến Hàn Quốc.
Hành trình du học sẽ không còn xa vời nếu bạn chọn đúng hướng và có người bạn đồng hành đáng tin cậy.
🎓 Hãy để Unihan giúp bạn viết nên câu chuyện du học Hàn Quốc của riêng mình – bắt đầu từ chính ngôi trường Top 2 phù hợp nhất!
📌 Chi tiết liên hệ!
📞 Hotline: 0984 749 283 / 0986 954 175
Website: unihan.edu.vn
📧 Email: duhocunihan@gmail.com
